Accuse đi với giới từ gì
Trong tiếng Anh khi muốn buộc tội hay tố cáo ai đó đã làm một việc sai trái hoặc vi phạm quy định pháp luật thì chúng ta sử dụng cấu trúc nào bạn đã biết chưa? Trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc accused nhé. Đây là một cấu trúc còn mới lạ với một số bạn, tuy nhiên nó lại được nhiều người bản ngữ sử dụng trong đời sống hàng ngày.
Bạn đang xem: Accuse đi với giới từ gì
Vậy Cấu trúc accused là gì? Cách dùng chi tiết của accuse trong tình huống chủ động hay tình huống bị động ra sao và cách phân biệt accuse với một số từ tương tự như blame như thế nào?
Mời bạn đọc cùng theo dõi và ghi chép ngay những cấu trúc ngữ pháp dưới đây.

3. Phân biệt cấu trúc “accused” và “blame”
– Cấu trúc “accuse” và “blame” về nghĩa thì có nghĩa là đổ lỗi, buộc tội ai đó. Tuy nhiên tùy thuộc và hoàn cảnh thì chúng sẽ được dùng với mục đích khác nhau.
3.1. Cấu trúc “blame”
– Dạng Chủ động của “blame”
Blame + O + for + Noun/ V-ing = (Đổ lỗi ai vì việc gì)
Example:
He blames his mother for his lack of confidence. (Anh ta đổ lỗi cho mẹ vì sự thiếu tự tin của anh ta)Blame + Noun + on +O = (Đổ lỗi việc gì lên ai)
Example:
He blames his lack of confidence on his mother. (Anh ta đổ lỗi việc thiếu tự tin của mình lên mẹ anh ấy)– Dạng Bị động của “blame”
To be blamed for + Noun/ V-ing = (Bị đổ lỗi vì việc gì)
Example:
If a person can not properly be blamed for what she has done, then this fact makes condemnation inappropriate. (Nếu một người không thể bị đổ lỗi một cách thích đáng cho những gì cô ấy đã làm, thì sự thật này khiến việc lên án là không phù hợpThe inconclusive nature of the judicial reforms can be blamed on the internal workings of the administration. (Bản chất không thể thống nhất của cải cách tư pháp có thể được đổ lỗi cho hoạt động nội bộ của chính quyền)3.2. Cấu trúc “accused”
– Như đã đề cập ở trên, cấu trúc accuse theo sau bởi giới từ “of” để chỉ về việc buộc tôi, cáo buộc ai đó.
Example:
She accused me of lying. (Cô ta cáo buộc tôi nói dối)3.3. Sự khác nhau của “accuse” và “blame”
– Về cấu trúc:
Accuse sb of V-ing: Cáo buộc ai làm gì Blame sb for sth: đổ lỗi ai về việc gì.Example:
She accuses me of doing the wrong way. (Cô ấy buộc tội tôi làm sai cách)You can’t blame the government for all your troubles. (Bạn không thể đổ lỗi cho chính phủ về tất cả những rắc rối của mình)– Tuy nhiên nhiều người không biết khi nào thì dùng accuse, khi nào thì dùng blame vì cả 2 đều có thể hiểu là quy tội/trách nhiệm của ai đó cho việc gì.
Xem thêm: Nên Mua Loa Kéo Kéo Cũ Giá Rẻ Tháng 05/2022, Tiết Kiệm Hơn 30%
Example:
She accused me of lying (Cô ta cáo buộc tôi là đã nói rồi – Trực tiếp nói rằng tôi là kẻ nói dối)The woman was accused of having beaten her daughter (Người phụ nữ đó bị cáo buộc tội đánh con gái của mình – Mang nghĩa trực tiếp cáo buộc ai đã làm gì)blame sb for sth: đổ lỗi ai về việc gì. Có nghĩa là quy ai đó là nguồn gốc, nguyên nhân của 1 điều tồi tệ đã xảy ra. Và rằng người đó phải chịu trách nhiệm cho điều tồi tệ đó.Example:
He blames his mother for his lack of confidence. (Hắn ta đổ lỗi cho mẹ vì sự thiếu tự tin của mình. Việc thiếu tự tin có thể không phải do mẹ anh ta nhưng anh ta vẫn đổ lỗi)They blamed him for the accident. (Họ đổ lỗi cho anh ta về vụ tai nạn. Có nghĩa tai nạn có nguyên nhân là anh ta, anh ta sẽ phải chịu trách nhiệm về nó).4. Bài tập vận dụng
Điền từ thích hợp cho các câu dưới đây:
I think I will (accuse/ accuse of/ blames)…… this broken bike on my father. They are (blame/ accuse/ accused) ….of selling important information’s company. As we have seen, the report (blamed/ accuse/accuse of)…. parents for the state of the evacuees footwear and clothing, and recommended needlework classes in schools. I don’t (blame/ accuse/accuse of)….. her for not supporting the final budget agreement. Do you want to (blame/accuse/ accuse of)….anyone else (of/for/to)…..committing this crime? He put the (blame/accuse/blame for)….. on everyone but himself. The women (blamed/accuse/accuses)….the hairdresser with the apprentices who were smiling all the time. I think they must be (blame/accused/accuse)…..of stealing bread. All of the participants were asked whom or what they (blamed/blame/accused)…most for the trauma. If anything goes wrong, I will take the (blame/ accused/accuse of) He was (blame/accuse/accused)…of statutory rape. The government stands (accused/balmes/blamed)….of eroding freedom of speech. He (blame/accuse/blames)… his wife for the error.Xem thêm: Bệnh Loãng Xương: Cách Phát Hiện Và Phòng Ngừa, Loãng Xương: Cách Phát Hiện Và Phòng Ngừa
Answer key
1.Accuse Accused3.Blamed Blame Accuse…of Blame Blamed Accused9.Blamed Blame Accused Accused BlamesVậy là chúng mình vừa cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc accused, cách dùng của cấu trúc accuse trong dạng chủ động và dạng bị động. Cách phân biệt cấu trúc accuse và cấu trúc blame. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi và có một giờ học vui vẻ cùng chúng mình, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về nhiều cấu trúc ngữ pháp hay và mẹo học tiếng anh tại Vui học Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập và ôn thi hiệu quả.